Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2022

Thuế thu nhập cá nhân là gì? Ai phải đóng thuế TNCN? Vai trò của thuế TNCN như nào Tại sao người dân cần phải đóng thuế nhu nhập cá nhân?

Hãy cùng Boiduong.com đi tìm hiểu về thuế TNCN cùng cách tính thuế TNCN năm 2022 qua bài viết này.

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2022

Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những người có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể:

– Cá nhân cư trú tại Việt Nam: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)

– Cá nhân không cư trú tại Việt Nam: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập).

Vai trò của thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân có vai trò quan trọng giúp:

– Tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước

– Góp phần thực hiện công bằng xã hội

– Điều tiết vĩ mô nền kinh tế

– Phát hiện thu nhập bất hợp pháp

– Khắc phục hạn chế của các loại thuế khác

– Hạn chế thất thu thuế thu nhập doanh nghiệp

Mức lương bao nhiêu phải nộp thuế?

Cá nhân không có người phụ thuộc thì phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi có tổng thu nhập từ tiền lương và tiền công trên 11 triệu đồng/tháng (thu nhập này đã trừ các khoản đóng bảo hiểm bắt buộc theo quy định và các khoản đóng góp khác như từ thiện, nhân đạo,…).

Dưới đây là bảng tóm tắt mức thu nhập phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

TT Số người phụ thuộc Thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công/tháng Tổng thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công/năm
1 Không có người phụ thuộc > 11 triệu đồng > 132 triệu đồng
2 Có 1 người phụ thuộc > 15,4 triệu đồng > 184,8 triệu đồng
3 Có 2 người phụ thuộc > 19,8 triệu đồng > 237,6 triệu đồng
4 Có 3 người phụ thuộc > 24,2 triệu đồng > 290,4 triệu đồng
5 Có 4 người phu thuộc > 28,6 triệu đồng > 343,2 triệu đồng

Thu nhập trên đây là thu nhập từ tiền lương, tiền công đã trừ các khoản sau:

– Các đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

– Thu nhập được miễn thuế thu nhập.

– Các khoản không tính thuế thu nhập như một số khoản phụ cấp, trợ cấp, tiền ăn trưa,…

*Lưu ý: Đối với cá nhân không cư trú thì không được tính giảm trừ gia cảnh nên chỉ cần có thu nhập chịu thuế sẽ phải nộp thuế thu nhập (thu nhập chịu thuế > 0 mới phải nộp thuế).

Nói cách khác, chỉ cần có thu nhập từ tiền lương, tiền công sẽ phải nộp thuế với mức thuế suất 20%/thu nhập chịu thuế; trường hợp có đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo, khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện theo quy định thì được trừ khoản này.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2022

Dưới đây là cách tính thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công theo quy định mới nhất.

Thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công được chia thành 02 đối tượng khác nhau, gồm:

– Cá nhân cư trú.

– Cá nhân không cư trú.

Trong đó, cá nhân cư trú lại được chia thành 2 trường hợp, đó là cá nhân ký hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên và cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2022

Với mỗi đối tượng, mỗi trường hợp đều có cách tính thuế thu nhập khác nhân khác nhau và đặc biệt chỉ có cá nhân cư trú mới được tính giảm trừ gia cảnh.

Thuế thu nhập đối với cá nhân cư trú

Cá nhân cư trú là gì?

Cá nhân cư trú là cá nhân có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp:

– Trường hợp 1: Có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở, với thời hạn của các hợp đồng thuê từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.

– Trường hợp 2: Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú. Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là 1 ngày.

Cách tính thuế thu nhập đối với cá nhân cư trú

*Lưu ý: Cách tính thuế này áp dụng đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công và ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên

Công thức tính thuế TNCN

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Để tính được số thuế phải nộp cần phải tính được thu nhập tính thuế và thuế suất, cụ thể:

Thu nhập tính thuế:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ (1)

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn (2)

Căn cứ vào công thức tính thuế trên, để tính được thu nhập tính thuế cần thực hiện theo các bước sau:

– Bước 1: Tính tổng thu nhập

– Bước 2: Tính các khoản thu nhập được miễn thuế (nếu có)

Các khoản thu nhập miễn thuế từ tiền lương, tiền công gồm:

– Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định pháp luật.

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.

– Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức (2)

– Bước 4: Tính các khoản giảm trừ

+ Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).

+ Giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

Ngoài ra, người nộp thuế còn được tính giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

– Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức (1)

Sau khi tính được thu nhập tính thuế, để xác định được số thuế phải nộp thì người nộp thuế áp dụng phương pháp lũy tiến từng phần hoặc phương pháp tính thuế rút gọn (trình bày ở phần sau).

Thuế suất

Thuế suất từ tiền lương, tiền công đối với cá nhân ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên được áp dụng theo lũy tiến từng phần, cụ thể:

Bậc thuế Phẩn thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35
Cách tính thuế TNCN từ tiền lương, tiền công

Khi biết được thu nhập tính thuế và thuế suất, sẽ có 2 phương pháp tính thuế để tính được số thuế phải nộp:

– Phương pháp 1: Phương pháp lũy tiến (tính số thuế phải nộp theo từng bậc thuế, sau đó cộng lại).

– Phương pháp 2: Phương pháp rút gọn

Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2022

Đây là phương pháp tính được số thuế phải nộp đơn giản hơn, phương pháp rút gọn được nêu rõ trong bảng sau:

Bậc Thu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 05 trđ 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
2 Trên 5 trđ đến 10 trđ 10% 0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ 10% TNTT – 0,25 trđ
3 Trên 10 trđ đến 18 trđ 15% 0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ 15% TNTT – 0,75 trđ
4 Trên 18 trđ đến 32 trđ 20% 1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20%TNTT-1,65 trđ
5 Trên 32 trđ đến 52 trđ 25% 4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ 25% TNTT – 3,25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80 trđ 30% 9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ 30 % TNTT – 5,85 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT – 9,85 trđ

* Với cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng thì cách tính thuế thu nhập cá nhân như sau:

Căn cứ điểm i khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng hoặc không ký hợp đồng lao động mà có tổng mức trả thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì phải khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập (khấu trừ luôn trước khi trả tiền).

Nói cách khác, cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới 3 tháng mà có thu nhập từ tiền lương, tiền cồng mỗi lần nhận từ 2 triệu đồng trở lên phải nộp thuế với mức 10%, trừ trường hợp làm cam kết theo Mẫu 08/CK-TNCN nếu đủ điều kiện.

Số thuế phải nộp được tính như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 10% x Tổng thu nhập trước khi trả

Ví dụ tính thuế theo phương pháp rút gọn

Tháng 5 năm 2021 thu nhập của ông A  từ tiền lương, phụ cấp là 20 triệu đồng. Ông A phải nộp 10,5% bảo hiểm bắt buộc theo quy định. Được biết trong tháng 5 ông A có 1 người phụ thuộc, và không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Khi đó cách tính thuế thu nhập tạm nộp thực hiện như sau:

– Bước 1: Xác định thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế của ông A là 20 triệu đồng.

– Bước 2: Tính các khoản giảm trừ

Ông A được giảm trừ các khoản sau:

– Giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 11 triệu đồng.

– Giảm trừ gia cảnh cho 1 người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng.

– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp: 20 triệu đồng × 10,5% = 2,1 triệu đồng.

Tổng các khoản được giảm trừ là: 11 + 4,4 + 2,1 = 17,5 triệu đồng

– Bước 3: Tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế của ông A là: 20 – 17,5 = 2,5 triệu đồng

– Bước 4: Tính số thuế thu nhập phải nộp

Thu nhập tính thuế trong tháng là 2,5 triệu đồng, thu nhập tính thuế thuộc bậc 1. Số thuế phải nộp như sau:

2,5 × 5% = 125.000 đồng.

Như vậy, số thuế ông A tạm nộp đối với thu nhập nhận được trong tháng 5/2021 là 125.000 đồng.

Thuế thu nhập đối với cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú là gì?

Người nước ngoài không đáp ứng đủ điều kiện của cá nhân cư trú thì được xác định là cá nhân không cư trú.

Cách tính thuế thu nhập đối với cá nhân không cư trú

Khoản 1 Điều 18 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định số thuế thu nhập đối với cá nhân không cư trú được tính theo công thức sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 20% x Thu nhập chịu thuế

Thu nhập chịu thuế trong trường hợp này được xác định bằng tổng tiền lương, tiền thù lao, tiền công, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền công, tiền lương mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế.

Trong đó, thu nhập chịu thuế của cá nhân không cư trú được xác định như quy định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú, cụ thể:

– Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

– Riêng thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập đối với khoản tiền phí mua sản phẩm bảo hiểm có tích lũy là thời điểm doanh nghiệp bảo hiểm, công ty quản lý quỹ hữu trí tự nguyện trả tiền bảo hiểm.

Việc xác định thu nhập chịu thuế từ tiền công, tiền lương tại Việt Nam trong trường hợp cá nhân không cư trú đồng thời làm việc ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì thực hiện theo công thức sau:

Cách tính thuế thu nhập cá nhân mới nhất năm 2022

*Lưu ý: Thu nhập chịu thuế khác (thu nhập trước thuế) phát sinh tại Việt Nam nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền công, tiền lương do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.

Một số câu hỏi về việc đóng thuế thu nhập cá nhân

Câu 1: Cho tôi hỏi, lương bao nhiêu thì phải đóng thuế thu nhập cá nhân? Mức lương của tôi hiện nay là 10 triệu đồng/tháng và đang nuôi con nhỏ.

Trả lời:

– Nếu không có người phụ thuộc, người lao động làm việc có tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công trên 11 triệu đồng/tháng thì phải đóng thuế TNCN.

– Nếu có một người phụ thuộc, thì thu nhập phải trên 15,4 triệu đồng/tháng mới cần phải đóng thuế.

Đối chiếu với trường hợp của bạn, với mức lương 10 triệu đồng/tháng và có một con nhỏ thì bạn không phải nộp thuế thu nhập.

Câu 2: Tôi ký hợp đồng thử việc ở một công ty công nghệ thông tin với mức lương 15 triệu đồng/tháng, vậy tôi có phải đóng thuế thu nhập cá nhân hay không? Tôi độc thân và không có người phụ thuộc.

Theo Thông tư 111/2013/TT-BTC, người lao động ký hợp đồng thử việc mà có tổng mức thu nhập từ 2 triệu đồng/lần trở lên thì doanh nghiệp thực hiện khấu trừ thuế theo mức 10% trên thu nhập trước khi trả cho người lao động.

Bài viết liên quan

Ngân hàng nào rút tiền tại ATM không mất phí?
Ngân hàng nào rút tiền tại ATM không mất phí?

Rút tiền tại ATM là nhu cầu phổ biến của người sử dụng thẻ ATM ngân hàng. Vậy ngân hàng nào rút tiền tại cây ATM không…

Lãi suất danh nghĩa là gì? Lãi suất thực tế là gì?
Lãi suất danh nghĩa là gì? Lãi suất thực tế là gì?

Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực tế thường được nhắc tới trong những giao dịch có tính lãi suất như gửi tiền tiết kiệm, vay…

Bảo hiểm nhân thọ là gì? Có nên mua bảo hiểm nhân thọ không?
Bảo hiểm nhân thọ là gì? Có nên mua bảo hiểm nhân thọ không?

Tìm hiểu về bảo hiểm nhân thọ về bản chất, các loại hình của bảo hiểm nhân thọ để đảm bảo quyền lợi cho người mua bảo…

6 cuốn sách dạy làm giàu bán chạy nhất thế giới
6 cuốn sách dạy làm giàu bán chạy nhất thế giới

6 cuốn sách dạy làm giàu được chia sẻ trong bài viết này chắc chắn sẽ giúp cho bạn đọc có thêm nhiều điều bổ ích trong…

Hạn mức rút tiền thẻ ATM của một số ngân hàng
Hạn mức rút tiền thẻ ATM của một số ngân hàng

Tài khoản ngân hàng là nơi cất tiền an toàn và thẻ ATM là công cụ để rút tiền và sử dụng để thanh toán được một…

Gửi tiết kiệm là gì? Nên gửi tiết kiệm online hay truyền thống?
Gửi tiết kiệm là gì? Nên gửi tiết kiệm online hay truyền thống?

Gửi tiền tiết kiệm ngân hàng là một trong những hình thức đầu tư tiền nhàn rỗi an toàn và phổ biến nhất hiện nay. Tuy nhiên,…